Hệ thống các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đang áp dụng ở nước ta
30/01/2024TN&MTTrong “ngôi nhà kỹ thuật” phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường ở nước ta, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về môi trường là một trong những nội dung có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Các QCVN về môi trường là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. QCVN về môi trường được xây dựng căn cứ theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006, Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và các văn bản liên quan.
Các nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường ở Việt Nam
Để triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 02/2022/TT-BNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được xây dựng căn cứ theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006, Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và các văn bản liên quan. Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường ở Việt Nam hiện nay đang áp dụng bao gồm 06 nhóm chính:
(1) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh;
(2) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải;
(3) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải;
(4) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
(5) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị;
(6) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác theo yêu cầu bảo vệ môi trường
Cần phân biệt QCVN với các TCVN về môi trường là “quy định tự nguyện áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức công bố theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật”. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường ở nước ta gồm các nhóm: (1) Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh; (2) Tiêu chuẩn môi trường đối với quản lý chất thải;(3) Các tiêu chuẩn môi trường khác.
Hệ thống hóa các Quy chuẩn Việt Nam đang áp dụng ở nước ta hiện nay
Các QCVN về môi trường hiện đang áp dụng bao gồm:
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
+ QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (National technical regulation on Surface water quality);
+ QCVN 09:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất (National technical regulation on Ground water quality);
+ QCVN 10-2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển (National technical regulation on Marine water quality).
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
QCVN 43:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích (National technical regulation on Sediment Quality).
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí:QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí (National technical regulation on Air Quality).
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất: QCVN 03:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất (National technical regulation on Soil quality).
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (National technique regulation on Noise)
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung: QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (National technique regulation on Vibration).
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải:
+ QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (National Technical Regulation on Industrial Emission of Inorganic Substances and Dust);
+ QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ (National Technical Regulation on Industrial Emission of Organic Substances).
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cho một số ngành công nghiệp
+ QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế (National technical regulation on the emission of health care solid waste incinerators);
+ QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học (National technical regulation on Emission of Chemical Fertilizer Manufacturing Industry);
+ QCVN 22:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện (National Technical Regulation on Emission of Thermal Power industry);
+ QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng (National Technical Regulation on Emission of Cement Manufacturing Industry);
+ QCVN 30:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp (National technical regulation on emission of industrial waste incinerators);
+ QCVN 34:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp lọc hóa dầu (National technical Regulation on Emission of Refining and Petrochemical Industry of Inorganic Substances and Dust);
+ QCVN 41:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng (National Technical Regulation on Co-processing of Hazardous Waste in Cement Kiln);
+ QCVN 51:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép (National Technical Regulation on Emission for Steel Industry);
+ QCVN 61-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt (National Technical Regulation on Domestic Solid Waste Incinerator).
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
+ QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (National Technical Regulation on Industrial Wastewater);
+ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (National technical regulation on domestic wastewater);
+ QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế (National Technical Regulation on Health Care Wastewater);
+ QCVN 01-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên (National technical regulation on the effluent of natural rubber processing industry);
+ QCVN 11-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản (National technical regulation on the effluent of aquatic products processing industry);
+ QCVN 12-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy (National technical regulation on the effluent of pulp and paper mills);
+ QCVN 13-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm (National technical regulation on the effluent of textile industry);
+ QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn (National Technical Regulation on Wastewater of the Solid Waste Landfill Sites);
+ QCVN 29:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu (National Technical Regulation On the Effluent of Petroleum Terminals and Stations);
+ QCVN 35:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển (National technical Regulation on Discharged Produced Water for Offshore Oil and Gas Facilities);
+ QCVN 52:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép (National Technical Regulation on Wastewater of Steel Industry);
+ QCVN 60-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu (National Technical Regulation on the effluent of Bio-ethanol Processing);
+ QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi (National Technical Regulation on the effluent of Livestock);
+ QCVN 63:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến tinh bột sắn (National Technical Regulation on effluent discharged from the cassava starch processing factories).
* Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải rắn, bùn thải
+ QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại (National Technical Regulation on Hazardous Waste Thresholds);
+ QCVN 36:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan thải (National technical Regulation on Discharge of Drilling Fluids and Drilling Cuttings for Offshore Oil and Gas Facilities);
+ QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước (National Technical Regulation on Hazardous Thresholds for Sludges from Water Treatment Process).
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu
+ QCVN 31:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu sắt thép nhập khẩu (National technical regulation on environment for imported steel scrap);
+ QCVN 32:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhựa nhập khẩu (National technical regulation on environment for imported plastic scrap);
+ QCVN 33:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu giấy nhập khẩu (National technical regulation on environment for imported paper scrap);
+ QCVN 65:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu thủy tinh nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
+ QCVN 66:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu kim loại màu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
+ QCVN 67:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu xỉ hạt lò cao (xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép) nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm
+ QCVN 55:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm (National Technical Regulation on Infectious Healthcare Waste Autoclave).
*Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải
+ QCVN 56:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải (National Technical Regulation on waste oil recycling).
Một số vấn đề kỹ thuật mới khác liên quan trong Luật BVMT 2020
Cùng với các QCVN nêu trên và các TCVN viện dẫn, Nhà nước có chính sách ưu tiên chuyển giao và áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất. Trong đó, kỹ thuật hiện có tốt nhất là giải pháp kỹ thuật được lựa chọn bảo đảm phù hợp với thực tế, hiệu quả trong phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường (Luật Bảo vệ môi trường 2020. Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường đã đưa ra lộ trình để áp dụng các kỹ thuật hiện có tốt nhất trong một số quy trình, loại hình sản xuất, kinh doanh.
Luật Bảo vệ môi trường 2020 cũng quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường (điều 141); kinh tế tuần hoàn (điều 142); phát triển ngành công nghiệp môi trường (điều 143); phát triển dịch vụ môi trường (điều 144); sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường (điều 145); mua sắm xanh (146); khai thác, sử dụng và phát triển vốn tự nhiên (147).
Các quy định về kỹ thuật là cơ sở cần thiết cho phép quản lý hiệu quả về kỹ thuật môi trường ở nước ta, góp phần tiếp tục làm minh bạch và bền vững hệ thống quản lý môi trường giai đoạn sắp tới, từng bước hội nhập quốc tế, áp dụng các công cụ quản lý kinh tế hiện đại, thay thế các công cụ quản lý môi trường đã lạc hậu, sẵn sàng cho cuộc CMCN 4.0.
PGS.TSKH Nguyễn Xuân Hải; TS. Lưu Thành Trung
Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường